Phần mềm soạn giáo án điện tử là phần mềm giúp giáo viên tự soạn được các bài giảng điện tử sinh động hấp dẫn, hỗ trợ việc trình chiếu trên lớp và giảng dạy qua mạng.
Giao diện tiếng Việt, dễ sử dụng, phù hợp cả với những giáo viên không giỏi vi tính và ngoại ngữ, Soạn bài giảng trực tiếp trên giao diện phần mềm với giao diện Powepoint quen thuộc và hỗ trợ các tương tác gán theo bài giảng một các thuận tiện, chèn ảnh dễ dàng. Ngoài ra, còn có thể chạy được cả trong Powerpoint dưới dạng Add-in.
2.1 Các yêu cầu của hệ thống
2.2.1 Quản lý bài giảng
- Quản lý bài giảng với đầy đủ thông tin như: tên bài giảng, tên chuyên đề, môn học, khối lớp.
- Cho phép tạo mới, lưu trữ và sửa đổi bài giảng
- Tìm kiếm, xem bài giảng
- Soạn bài giảng trực tiếp trên giao diện phần mềm với giao diện Powepoint quen thuộc và hỗ trợ các tương tác gán theo bài giảng một các thuận tiện.
2.2.2 Quản lý thư viện ảnh
Cho phép người dùng thêm ảnh vào trong dữ liệu phần mềm, thực hiện chèn ảnh vào bài giảng, xóa, sửa ảnh. Ảnh sẽ được lưu trữ theo từng khối lớp, môn học và chuyên đề.
2.2.3 Các công cụ hỗ trợ
Cho phép tích hợp công cụ tìm kiếm Google và YouTube để tìm kiếm các tư liệu tranh ảnh và phim.
Cho phép tích hợp các modul Vẽ đồ thị, Vẽ hình học, Thiết kế mạch điện, Lập trình mô phỏng, Vẽ hình Visio, …
2.2 Mô hình Use – case. PHẦN MỀM GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
2.3.1 Sơ đồ chức năng của hệ thống
Hình 2.1 mô hình chức năng phần mềm quản giáo án điện tử
2.3.2 Danh sách các Actor
STT
|
Tên Actor
|
Ý nghĩa/Ghi chú
|
1
|
Admin
|
Người có quyền cao nhất trong hệ thống
|
2
|
Hiệu trưởng
|
Người có quyền quản lí các chức năng trong hệ thống
|
3
|
Giáo viên
|
Giáo viên giảng dạy
|
2.3.3 Danh sách các Use – case
STT
|
Tên Use – case
|
Ý nghĩa/Ghi chú
|
1
|
Hệ thống
|
Đăng nhập, phục hồi, sao lưu dữ liệu
|
2
|
Soạn giảng
|
Tạo mới, mở, lưu, trình chiếu bài giảng
|
3
|
Thư viện ảnh
|
Tạo mới, mở, lưu ảnh
|
4
|
Công cụ
|
Tìm kiếm video, tìm kiếm ảnh, tạo ô chữ, tạo bài giảng trắc nghiệm
|
2.3 Đặc tả Use – case
2.4.1 Đặc tả Use – case “Hệ thống”
- Admin, Hiệu trưởng, giáo viên sử dụng use – case này.
- Dùng use – case để đăng nhập, phục hồi, sau lưu dữ liệu.
- Dòng sự kiện:
ü Use – case này bắt đầu khi một actor(Admin, HT, GV) muốn đăng nhập vào hệ thống soạn giáo án điện tử.
ü Hệ thống yêu cầu các actor(Admin, HT, GV) nhập tên và mật khẩu, người dùng nhập tên và mật khẩu.
ü Hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra tên và mật khẩu mà các actor đã nhập và cho phép actor đăng nhập vào hệ thống.
ü Tên và mật khẩu sai : Nếu trong dòng sự kiện các actor nhập tên và mật khẩu sai thì hệ thống sẽ thông báo lỗi. Actor có thể quay trở về dòng sự kiện hoặc hủy bỏ việc đăng nhập, lúc này use – case kết thúc.
- Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use – case
ü Khi đăng nhập thành công, các chức năng của hệ thống sẽ sử dụng được.
ü Khi đăng nhập không thành công, các chức năng của hệ thống không sử dụng được.
2.4.2 Đặc tả Use – case “ Quản lý bài giảng”
- Admin, Hiệu trưởng, giáo viên sử dụng use – case .
- Dùng use – case quản lý danh sách bài giảng.
- Dòng sự kiện
ü Use – case bắt đầu khi người dùng thực hiện chức năng quản lý bài giảng.
ü Hệ thống liệt kê danh sách các bài giảng theo từng khối lớp, môn học và theo từng chuyên đề.
ü Người dùng chọn bài giảng cần thao tác..
- Trạng thái hệ thống trước khi bắt đầu thực hiện use – case : Người được phép sử dụng use – case này buộc phải đăng nhập vào hệ thống với một vai trò xác định.
- Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use – case : Nếu use – case thành công thì người dùng sẽ quản lý bài giảng, Ngược lại trạng thái hệ thống không đổi.
- Admin, hiệu trưởng, giáo viên sử dụng use – case .
- Dùng use – case để quản lý thư viện ảnh.
- Dòng sự kiện :
2.4.3 Đặc tả Use – case “ Quản lý thư viện ảnh”
ü Use – case này bắt đầu khi người dùng thực hiện quản lý thư viện ảnh.
ü Hệ thống hiển thị danh sách ảnh theo từng lớp, môn học và chuyên đề.
ü Người dùng thực hiện các chức năng thêm mới, cập nhật, chèn ảnh vào bài giảng.
- Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện use – case : Người được phép sử dụng use – case này buộc phải đăng nhập với vai trò là hiệu trưởng, admin hoặc giáo viên.
- Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use – case: nếu usecase thành công thì thực hiện được chức năng quản lý. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không đổi.
- Admin, hiệu trưởng, giáo viên sử dụng use – case này.
- Use – case này mô tả việc người dùng thực hiện các công cụ hỗ trợ
- Dòng sự kiện:
2.4.4 Đặc tả Use – case “ Các công cụ hỗ trợ”
ü Use – case này bắt đầu khi người dùng muốn chọn một công cụ hỗ trợ trong việc soạn bài giảng.
ü Hệ thống liệt kê danh sách các công cụ hỗ trợ
ü Người dùng chọn một công cụ bất kỳ để thực hiện chức năng soạn giảng,…..
ü Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
ü Nếu không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và người dùng sẽ chỉnh lại.
- Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện use – case : Người được phép sử dụng use case này buộc phải đăng nhập với vai trò là hiệu trưởng, admin, giáo viên.
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use – case : Nếu Use case thành công thì nhân viên sẽ được chỉnh sửa . Ngược lại trạng thái của hệ thống không đổi.